Bài đăng nổi bật

Giới Thiệu

Hiện tại mình có kế hoạch hệ thống lại kiến thức mà mình đã học được trong quá trình làm việc để chia sẽ cùng mọi người, các bài đăng tiếp...

Hiển thị các bài đăng có nhãn Heater. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Heater. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 8 tháng 3, 2021

Crude Heater Unit – Gas Type

Tổng thể dự án bao gồm thiết kế, mua sắm, chế tạo, chạy thử và bàn giao vào khoản 46-50 tuần. Kích thước tổng thể của 1 cụm Crude Heater Unit loại đốt bằng Gas thường khoản: 12000 (Dài - L) x 4000 (Rộng - W) x 5300 (Cao - H) mm.

Các thiết bị thành phần của cụm thiết bị công nghệ:

1.     Direct Gas Fired Glycol Heater Vessel – Bồn áp lực chứa Glycol cần gia nhiệt

2.     Crude Heat Exchanger – Hệ thống trao đổi nhiệt giữa Glycol và Natural Gas

3.     Hot Glycol Pump c/w Motor – Bơm tuần hoàn cho Glycol

4.     Burner, consist of all equipment below – Hệ thống gia nhiệt trực tiếp bằng gas

-        Firetube with plate flange, Burner box, flame arrestor – Hệ thống ống trao đổi nhiệt

-        Flame Control Box EEx-d – Hệ thống điều khiển đốt.

-        Ionization rod for pilot in Ex-d JB and accessories – Hệ thống đánh lửa và phần điều khiển

-        UV Detector EEx-d – Cảm biến nhận dạng tia UV.

-        UV Junction Box EEx-e – Hộp đấu nối cho các cảm biến tia UV.

-        Axial fan c/w Motor – Quạt thổi.

5.     Ball Valves (Van Bi), Gate  Valves (Van Cổng/ Cửa), Globe Valves (Van Cầu), Check Valves (Van 1 chiều), Needle Valve (Van điều tiết lưu lượng), Double Block & Bleed Valve (Van khóa đôi kết hợp van xả):

6.     Strainer – Lọc

7.     Sampling cooler – Hệ thống lấy mẫu có kết hợp làm mát.

8.     Transmitter (Diff. Pressure Transmitter – Cảm biến chênh áp và bộ truyền tín hiệu, Level Transmitter (DP Type) – Cảm biến mức chất lỏng và bộ truyền tín hiệu, Level Gauge – Đồng hồ đo mức chất lỏng, Pressure Transmitter – Cảm biến áp suất và bộ truyền tín hiệu, Pressure Gauge – Đồng hồ đo áp suất, Temperature Transmitter c/w Thermowell – Cảm biến nhiệt độ được lắp trong giếng nhiệt có kèm bộ truyền tín hiệu, Temperature Gauge c/w Thermowell – Đồng hồ đo nhiệt độ với cảm biến được lắp trong giếng nhiệt).

9.     Pressure Regulator / Pressure Reducing Valve (Van điều chỉnh áp suất phía sau van bằng tay), Back Pressure Regulator / Back Pressure Reducing Valve (Van điểu chỉnh áp suất phía trước van bằng tay).

10.  Vortex Flowmeter – Thiết bị đo lưu lượng.

11.  On/Off Piston Valve – Van đóng mở dung piston khí..

12.  Safety Relief Valve – Van an toàn.

13.  Temperature Control Valve – Van điều khiển dung tín hiệu nhiệt độ.

14.  Shutdown Valve – Van dừng sự cố.

15.  Junction Box – Hộp đấu nối tín hiệu điện – điều khiển.

16.  Local Control Box – Tủ điều khiển.

17.  Distribution Panel – Tủ phân phối điện

18.  Heat Tracing System – Hệ thống sưởi, làm ấp cho lưu chất.

19.  Insulation System – Hệ thống cách nhiệt.



Hệ thống làm việc dự trên nguyên tắc trao đổi nhiệt giữa môi chất trung gian và dầu thô, khí thiên nhiên qua hệ thống trao đổi nhiệt (thường thiết kế dạng shell – tube). Trình tự chạy hệ thống thông thường là nhiên liệu được cấp vào đầu đốt, hệ thống đánh lửa và hệ thống mồi sẽ hoạt động, các cảm biến UV sẽ hoạt động để xác định đánh lửa thành công hay chưa. Nếu đánh lửa thành công, hệ thống sẽ cấp lệnh để mở van cấp khí chính để đốt lửa hoàn toàn cho hệ thống đốt. Nếu đánh lửa không thành công (xác định bằng cảm biến UV), quạt thông gió sẽ thổi vào buồng đốt để thổi phần khí đốt tồn dư trong buồng đốt và tiến hành cấp khí đánh lửa lại cho đến khi thành công nhưng thường không quá 04 lần. Nếu quá 04 lần hệ thống sẽ báo trip và dừng để người vận hành kiểm tra.

Khí đốt sau khi được đốt trong buồng đốt sẽ được đưa đến hệ thống ống trao đổi nhiệt để gia nhiệt cho Glycol. Glycol được gia nhiệt sẽ được bơm Glycol đưa vào hệ thống trao đổi nhiệt với dầu, khí đốt để gia nhiệt cho dầu và khí đốt.

Thứ Ba, 10 tháng 5, 2016

Gas Station - Các cụm thiết bị thông dụng

Các cụm thiết bị thông dụng cho một Gas Station hoặc Gas Center như sau:
1. Pigging System: chức năng là là dùng để làm sạch đường ống vận chuyển khí từ điểm đầu đến điểm cuối.
2. Gas Filter System: chức năng là để lọc tinh khi sau khi quá trình tách, lọc thô khí đã thực hiện trên giàn.
3. Gas Heater: dùng để đưa nhiệt độ khí lên mức mong muốn sau quá trình giảm áp khí thiên nhiên.
4. Generator System: dùng để cấp điện cho trạm khí, thường có máy Gas Generator và Diesel Generator (đóng vai trò là Emergency Generator).
5. Fuel Gas System: đóng vai trò như utility system, dùng để cấp khí cho Gas Generator và các thiết bị dùng khí đốt khác.
6. Fire Fighting System: hệ thống cứu hỏa để giảm thiểu hậu quả.
7. Fire & Gas System: hệ thống phát hiện cháy và khí rò rỉ để ngăn chặn sự cố không mong muốn.
8. Air compressor & Nitrogen Generator: đóng vai trò như Utility System giúp cung cấp khi cho các equipment & instrument cần cấp khí: pump, control valve, shutdown valve, ....
9. E-House: khu vực quản lý cấp điện và tủ điều khiển thiết bị.
10. Control System (ICSS, DCS, PCS, SIS): hệ thống điều khiển trung tâm, như trái tim của cả nhà máy.
Xem video/ hình ảnh chi tiết: My Channel